Contents
Sedan hạng B là mẫu xe ô tô 5 chỗ với 4 cửa, mẫu xe này thường có giá rẻ, phù hợp mới nhu cầu đông đảo tại thị trường Việt Nam. Chính vì vậy, phân khúc này luôn có sự cạnh tranh khốc liệt từ các ông lớn trong ngành ô tô, nhiều cái tên đình đám kể đến như: Vios, Accent, City, Sunny, Ciaz, Attrage, Mazda 2,…
Những chiếc ô tô cỡ nhỏ này rất phù hợp với nhu cầu mua xe chạy dịch vụ hoặc di chuyển cá nhân của khách hàng Việt. Và sau đây là bảng giá xe sedan hạng B năm 2020 mà quý khách có thể tham khảo khi mua dòng xe này.
1.Bảng giá xe Toyota Vios 2020:
Toyota Vios – cái tên gây nhiều tiếng vang nhất trong phân khúc Sedan hạng B. Đã từng có thời điểm mẫu xe này được coi là “con gà đẻ trứng vàng” của Toyota. Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ cùng phân khúc, mẫu xe này đang cho thấy sự bất ổn. Doanh số 5 tháng đầu năm 2019 của Vios liên tục giảm.

Trong khi số xe bán ra của đối thủ thì tăng. Và đã sớm “chấn chỉnh” giá vào đầu tháng 8 và 9/2019, Vios đã lấy lại phong độ rất tốt của mình. Hiện nay, tại thị trường Việt Nam có 3 phiên bản đó là: Vios 1.5E MT, Vios 1.5E CVT, Vios 1.5G CVT.
Bảng giá xe Toyota Vios 2020
Bảng giá xe Toyota Vios 2020 | ||||
Phiên Bản | Giá Niêm Yết | Giá Lăn Bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Vios 1.5E MT | 490.000.000đ | 573.000.000đ | 563.000.000đ | 544.000.000đ |
Vios 1.5E CVT | 540.000.000đ | 629.000.000đ | 618.000.000đ | 599.000.000đ |
Vios 1.5G CVT | 570.000.000đ | 663.000.000đ | 651.000.000đ | 632.000.000đ |
Mẫu xe toyota vios sở hữu thiết kế khá ấn tượng với kích thước tổng thể lần lượt là: 4425 x 1730 x 1475 mm. Không gian bên trong xe khá rộng rãi với chiều dài cơ sở đạt 2550 mm.
So với các đối thủ thì mức giá này đang là cao nhất phân khúc sedan B. Tuy nhiên, Vios có lý do để đưa ra mức giá cao như vậy. Đó chính là khối động cơ 107 mã lực, mô men xoắn 140Nm của dòng xe này rất bền bỉ, ổn định và tiết kiệm nhiên liệu. Đây là ưu điểm không chỉ khách hàng mà ngay các hãng xe khác cũng phải nể trọng.
2. Bảng giá Honda City 2020
Honda City, mẫu xe thương hiệu nổi tiếng đến từ Nhật Bản, sở hữu thiết kế phong cách thể thao hiện đại, đi cùng với đó là được trang bị hàng loạt tiện nghi công nghệ vượt trội.Honda City sở hữu cụm đèn trước kiểu LED, mâm xe 16inch, gương chiếu hậu chỉnh, gập điện. Bên trong xe có màn hình cảm ứng, hệ thống 8 loa, điều hòa tự động, tay lái có lẫy chuyển số tay, khởi động bằng nút bấm,…

Honda City được trang bị khối động cơ khá mạnh mẽ 118 mã lực, mô men xoắn 145Nm kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Khối động cơ này có khả năng tiết kiệm nhiên liệu không kém bất cứ đối thủ nào ở phân khúc B.
Giá xe Honda City 2020 cập nhật tháng 1/2020
Phiên bản | Giá niêm yết | Khuyến mại |
Honda City 1.5 G (thường) | 559.000.000đ | Vui lòng liên hệ |
Honda City 1.5 L (Top) | 599.000.000đ | Vui lòng liên hệ |
Giá xe Honda City lăn bánh tham khảo
Khu vực | Honda City 1.5 G (thường) | Honda City 1.5 L (Top) |
Hà Nội | 649.000.000đ | 693.000.000đ |
TPHCM | 629.000.000đ | 672.000.000đ |
Các tỉnh | 618.000.000đ | 661.000.000đ |
Mức giá trên chỉ là tham khảo, còn ở thời điểm này, City đang có khá nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Quý khách vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn và được báo giá lăn bánh tốt nhất.
3. Bảng giá Hyundai Accent:
Accent cũng là mẫu xe lắp ráp trong nước, có đầy đủ bản số sàn và số tự động. Ưu điểm của dòng xe này chính là thiết kế bắt mắt, trang bị hiện đại đúng chất xe Hàn. Cùng với đó, giá xe Accent đang rất thấp. Và chính điều đó giúp dòng xe này nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng Việt.

Bảng giá xe Hyundai Accent | ||||
Phiên Bản | Giá Niêm Yết | Giá Lăn Bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Accent 1.4 MT Base | 426.000.000đ | 502.000.000đ | 493.000.000đ | 475.000.000đ |
Accent 1.4 MT | 472.000.000đ | 554.000.000đ | 544.000.000đ | 526.000.000đ |
Accent 1.4 AT | 501.000.000đ | 586.000.000đ | 576.000.000đ | 558.000.000đ |
Accent 1.4 AT đặc biệt | 542.000.000đ | 632.000.000đ | 621.000.000đ | 603.000.000đ |
Accent sử dụng động cơ 1.4MPI đạt công suất 100 mã lực, mô men xoắn 137Nm. Kết hợp với động cơ này là hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Bên cạnh đó, hệ thống phanh của Accent cũng có đầy đủ những công nghệ như ABS, EBD, BA, VSC, HLA.
4. Bảng giá xe Mazda 2
Dù không được đánh giá quá cao ở phân khúc B nhưng sự xuất hiện của Mazda 2 cũng giúp tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng Việt. Mazda 2 sedan hiện đang có 2 phiên bản.

Bảng giá xe Hyundai Accent | ||||
Phiên Bản | Giá Niêm Yết | Giá Lăn Bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Mazda2 Deluxe | 514.000.000đ | 602.000.000đ | 592.000.000đ | 574.000.000đ |
Mazda2 Luxury | 564.000.000đ | 658.000.000đ | 647.000.000đ | 629.000.000đ |
Mazda2 Sport Luxury | 594.000.000đ | 692.000.000đ | 671.000.000đ | 662.000.000đ |
Mazda2 Sport Luxury (W) | 604.000.000đ | 703.000.000đ | 690.000.000đ | 673.000.000đ |
So với các đối thủ thì Mazda 2 có thiết kế và trang bị không quá nổi bật. Tuy nhiên, dòng xe này cũng biết tạo ra những dấu ấn riêng từ kiểu dáng nhỏ, gọn pha nét thể thao của mình. Mazda 2 được trang bị động cơ 109 mã lực, mô men xoắn 141Nm cùng hộp số tự động 6 cấp. الكينو Chính vì thiếu bản số sàn, cũng như không có “phong cách” riêng nên Mazda 2 thường không có doanh số cao ở thị trường ô tô Việt.
5. Bảng giá xe Nissan Sunny
Sunny có lẻ là mẫu sedan B bị chê nhiều nhất ở nước ta. Tuy nhiên, mới đây Nissan đã quyết định nâng cấp cho dòng xe này. Và ở phiên bản mới, Sunny tỏ ra cực kỳ cuốn hút với những thiết kế sang trọng, cuốn hút theo kiểu thể thao. Sunny 2020 có 3 phiên bản với mức giá khá rẻ.

- Sunny XL có giá 478 triệu
- Sunny XT-Q có giá 518 triệu
- Sunyy XV-Q có giá 548 triệu
Bên cạnh sự nâng cấp về thiết kế, trang bị. Sunny 2020 cũng biết giữ lại những “cựu binh” chất lượng. Đó chính là động cơ 99 mã lực, mô men xoắn 134Nm cùng hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Khối động cơ và hộp số này giúp Sunny có mức tiêu hao nhiên liệu khá tiết kiệm. Cụ thể, bản số sàn “xài” hết 5. لعبه دومينو 79L, bản số tự động tiêu hao 6.3L/100km đường hỗn hợp.
6. Bảng giá xe Mitsubishi Attrage
Attrage chính là dòng xe đang giữ kỷ lục giá rẻ nhất phân khúc B ở nước ta. Nhưng lạ thay, dòng xe lại đang khá ế ẩm so với các mẫu xe có giá cao hơn. Và có lẻ khách hàng Việt đã đúng khi bỏ qua Attrage. Bởi dòng xe này có quá nhiều vấn đề về thiết kế, trang bị.

Về thiết kế thì đa số xe hạng B sẽ có tính đơn giản, dễ nhìn nên chúng ta tạm bỏ qua điều đó. Nhưng nếu xét về trang bị thì Attrage tỏ ra quá kém. Không đâu xa, hãy nhìn khối động cơ 78 mã lực, mô men xoắn 100Nm của Attrage là hiểu. Công suất này thấp hơn khá nhiều so với những đối thủ khác.
Tuy nhiên, với lợi thế giá rẻ, Attrage cũng đang là lựa chọn không tồi cho khách hàng mua xe giá rẻ chạy dịch vụ. الدومينو على الانترنت
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Attrage MT Eco | 375.000.000đ |
Attrage MT | 405.000.000đ |
Attrage CVT Eco | 425.000.000đ |
Attrage CVT | 475.000.000đ |
Trên đây là bảng giá cập nhật dòng xe Sendan B tháng 1/2020 cũng những thông tin cơ bản về xe đi kèm. Hy vọng, qua bài viết này, Quý khách sẽ có cái nhìn tổng quát được về phân khúc xe 5 chỗ hạng B ở nước ta. Qua đó, Quý khách có thể dễ dàng lựa chọn được chiếc ô tô ưng ý, phù hợp với khả năng tài chính và nhu cầu sử dụng của mình.