QQZN4TMTBB

Các loại bằng lái xe ô tô: phân loại và công dụng của mỗi loại bằng

3/5 - (1 bình chọn)

Hiện nay, có khá nhiều người còn chưa nắm rõ được phân loại, ý nghĩa và công dụng của các loại bằng lái xe ô tô. Hiện tại ở Việt nam giấy phép lái xe được phân ra rất nhiều hạng, Cùng đi tìm hiểu chi tiết các loại bằng lái xe ô tô ở bài viết dưới đây nhé.

Bằng lái xe là gì?

Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như: Xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Bằng lái xe là gì
Bằng lái xe là gì

Các loại bằng lái xe ô tô 2020:

Các loại bằng lái xe ô tô hiện nay, nhìn chung đều cần phải trải qua nhiều thủ tục pháp lý: Như nộp đơn xin cấp, và phải trải qua một kỳ thi sát hạch về lái xe nghiêm ngặt với các thủ tục.

Hiện nay, bằng lái xe ô tô bao gồm các loại bằng dưới đây:

Bằng lái xe ô tô B1:

Điều kiện dự thi sát hạch: Người đủ 18 tuổi (bao gồm đủ cả ngày, tháng, năm)

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng B1:

  • Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.
  • Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động

Bằng lái xe ô tô B1
Bằng lái xe ô tô B1

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Giấy phép lái xe hạng B1

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Xem thêm : Mẹo vặt xe hơi, những mẹo hay khi sử dụng ô tô

Bằng lái xe ô tô B2 là gì?

Bằng lái xe B2 là một loại giấy phép lái xe, được dùng cho người lái xe không chuyên, điều khiển xe cơ giới du lịch lại dưới 9 chỗ ngồi, có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe ô tô b2
Bằng lái xe ô tô b2

Bằng B2 được nhà nước quy định mở rộng từ bằng lái xe B1. Đối với bằng lái xe B1 có thời hạn 5 năm. Còn bằng lái xe B2 có thời hạn là 10 năm (mười năm). Học viên hoàn toàn có thể học lái xe và thi luôn giấy phép lái xe B2 mà không cần phải thi qua bằng lái xe B1.

Điều kiện được dự thi sát hạch bằng B2: Công dân đủ 18 tuổi trở lên(phải đủ cả ngày, tháng, năm)

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng B2: 10 năm kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe ô tô hạng C:

Điều kiện để được dự thi sách hạch: Công dân từ 21 tuổi trở lên

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Bằng lái xe ô tô hạng C
Bằng lái xe ô tô hạng C

Thời hạn bằng lái xe hạng C: 5 năm kể từ ngày cấp

  • Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

Bằng lái xe hạng D lái được xe gì?

Căn cứ Khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT- BGTVT quy định:

Điều 16 phân hạng giấy phép lái xe hạng D cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người từ 10- 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D

Điều kiện dự thi sách hạch: Người từ 24 tuổi trở lên. Có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng lái hạng B2 hoặc C và 100.000 km lái xe an toàn. Để được nâng dấu lên bằng D, người lái xe phải có trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên. Trong trường hợp làm hồ sơ có thể dùng bằng cấp 2 hoặc bằng cấp 3, hoặc bằng ĐH/CĐ.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng…

Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

Bằng lái xe ô tô hạng E lái xe gì?

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

Người sở hữu bằng E có thể điều khiển xe du dịch, xe khách…

  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. 365

Điều kiện dự thi sách hạch:

  • Người từ 24 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
  • Có bằng lái hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
  • Hoặc bằng lái hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng E: 5 năm kể từ ngày cấp

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Bằng lái xe ô tô hạng F:

Điều kiện dự thi sách hạch:

  • Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, có 100.000 km lái xe an toàn.
  • Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng F: 5 năm kể từ ngày cấp

Quy định cụ thể trong bằng lái hạng F như sau:

Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2

Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC

Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Qua bài viết trên của Honda Mỹ Đình mong rằng các bạn đã biết thêm thông tin về các loại bằng lái xe và có thể tìm ra được câu trả lời cho những câu hỏi của riêng bản thân mình.

Xem thêm : Hướng dẫn làm giấy phép vào phố cấm Hà Nội đúng chuẩn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0333088889
Contact