Contents
Honda City 2021 chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam với mức giá niêm yết từ 529 triệu đồng. Đây là phân khúc xe sedan hạng B được giới chuyên môn về xe đánh giá cao bởi thiết kế ấn tượng, trẻ trung cùng bổ sung nhiều trang bị công nghệ mới cực hữu ích. Bài viết dưới đây sẽ là những đánh giá chi tiết về mẫu xe Honda City 2021, kèm giá bán Honda City 2021 cập nhật mới nhất tại thị trường Việt Nam.
Xem thêm: Giá xe Honda CR-V 2021
Giới thiệu Honda City 2021:
Honda City ra đời với thế hệ đầu tiên vào năm 1996, đây là mẫu xe của Honda sản xuất dành riêng cho khu vực châu Á. Honda đã nghiên cứu và phát triển dựa trên các đặc điểm thị trường và thị hiếu của khách hàng tại khu vực này. Sau hơn 20 năm phát triển, Honda City đã trở thành mẫu xe chiến lược của Honda ở châu Á và vinh dự nhận được giải thưởng uy tín như mẫu xe Sedan dưới 1.500cc tốt nhất tại Thái Lan 2019, mẫu xe cỡ nhỏ tốt nhất Malaysia 2019, Giải vàng mẫu xe cỡ nhỏ của năm tại Malaysia 2019,…

Tiếp nối thành công của Honda City thế hệ thứ 4, ngày 09/12/2020, Honda City thế hệ thứ 5 đã chính thức ra mắt tại Việt Nam với thông điệp “Mạnh mẽ trải lối thành công”. Với những đổi mới vè thiết kế, trang bị nhiều công nghệ mới, kỳ vọng sẽ mang lại cho khách hàng một rải nghiệm hoàn toàn mới với những giá trị nổi bật: “Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – Vận hành mạnh mẽ – An tâm cầm lái”.
Honda City 2021 thế hệ mới được lắp ráp tại Việt Nam với 3 phiên bản: RS, L, G và được phân phối chính hãng tại các hệ thống nhà phân phối xe ô tô Honda trên toàn quốc từ tháng 1/2021.
Giá xe Honda City 2021 cập nhật mới nhất:
Sau khi chính thức ra mắt, Honda Việt Nam cũng đã công bố mức giá xe Honda City đến người dùng Việt. Mức giá bán niêm yết được công bố như sau:
Phiên Bản | Hộp Số | Giá Xe | Khuyến Mãi |
Honda City 1.5 G | Tự động vô cấp CVT | 529.000.000 VNĐ | Vui lòng liên hệ |
Honda City 1.5 L | Tự động vô cấp CVT | 569.000.000 VNĐ | Vui lòng liên hệ |
Honda City 1.5 RS | Tự động vô cấp CVT | 599.000.000 VNĐ | Vui lòng liên hệ |
Lưu ý: Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT. Còn các chương trình ưu đãi, khuyến mãi giá xe Honda City 2021, các thủ tục mua xe trả góp. Quý khách vui long liên hệ trực tiếp để được tư vấn tận tâm và chuyên nghiệp:
Giá lăn bánh Honda City G 2021 mới nhất:
Giá lăn bánh Honda City G 2021 |
|||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | 63.480.000 | 52.900.000 | 52.900.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Giá lăn bánh | 614.860.700 | 604.280.700 | 585.280.700 |
Lưu ý: Giá xe Honda City lăn bánh trên chưa bao gồm Khuyến Mãi Tại thời điểm mua hàng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết hơn.
Giá lăn bánh Honda City L 2021:
Giá lăn bánh Honda City L 2021 |
|||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | 68.280.000 | 56.900.000 | 56.900.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 |
Giá lăn bánh | 659.660.700 | 648.280.700 | 629.280.700 |
Lưu ý: Giá xe Honda City lăn bánh trên chưa bao gồm Khuyến Mãi Tại thời điểm mua hàng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết hơn.
Giá lăn bánh Honda City RS 2021:
Giá lăn bánh Honda City RS 2021 |
|||
Chi phí | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh/thành khác |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | 71.880.000 | 59.900.000 | 59.900.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 |
Giá lăn bánh | 693.260.700 | 681.280.700 | 662.280.700 |
Lưu ý: Giá xe Honda City lăn bánh trên chưa bao gồm Khuyến Mãi Tại thời điểm mua hàng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết hơn.
Đánh giá ngoại thất Honda City 2021:
Mẫu xe Honda City 2021 mang một vẻ ngoài phóng khoáng, năng động, thể thao và mạnh mẽ. Với thiết kế này, mẫu xe City 2021 thực sự rất thích hợp vơi những khách hàng trẻ tuổi, yêu thích sự mới lạ và cần một chiếc xe phù hợp với điều kiện lái trong đô thị.

Đánh giá phần đầu xe:
Phía trước phần đầu xe Honda City 2021, có thể ngôn ngữ chung của Honda thể hiện rất rõ. Với thanh Chrome sáng bóng trải dài trên lưới tản nhiệt, chính giữa là Logo Honda cỡ lớn, dải chrome này trải dài tới gần đuôi mắt hai cụm đèn pha phía trước, rất sắc nét và hiện đại.

Mặt ca-lăng xe được sơn đen, nổi bật với tạo hình đôi cánh với lưới tản nhiệt dạng tổ ong, phía trên là dập nổi cá tính.
Cụm đèn trước với dải đèn LED chạy ban ngày gắn liền với hai thanh Crôm hai bên tạo thành một khối vững chắc ở đầu xe. Khi đèn bật, ánh sáng trên dải đèn tạo thành một đường sắc nét trên đôi cánh, mang đến vẻ ngoài thời thượng, cao cấp.
Đèn sương mù dạng LED được bố trí khá hài hoà với phần cản trước, giúp xe có thêm diện mạo góc cạnh, thể thao hơn.
Đánh giá phần thân xe:
Thân xe thiết kế nổi bật rõ tính khí động học. Cột A khá xéo hướng về phía sau, khoảng kính lái tháp, mang tới cảm giác thể thao. Ở phần hông xe, các đường gân dập chìm hơi sau chạy xuyên suốt từ bánh trước hướng về đuôi xe, song song với mép kính bên, khớp lệnh với cụm đèn hậu, tạo cảm giác thân xe rất hiện đại.

Các công nghệ được tích hợp trên thân xe có thể kể đế như gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp thêm chức năng báo rẽ LED. Tay nắm cửa được mạ Chrome sáng bóng, riêng phần tay nắm cửa trước có thể mở bằng công nghệ cảm ứng.
Ở bên dưới, mẫu xe City 2021 được trang bị bộ La-zăng hợp kim 16 inches, thiết kể kiểu dạng nan hoa 5 cánh, khá tỉ mỉ và chau chuốt.
Đánh giá phần đuôi xe:
Về phần đuôi xe, đây là bản nâng cấp mới của Honda City 2020 nên nói chung không có nhiều thay đổi. Honda City thế hệ thứ 5 được trang bị cụm đèn hậu LED lịch lãm với thiết kế đa chiều khá sắc sảo, nhấn mạnh tạo hình thấp và rộng, giúp tăng khả năng nhận diện trong đêm.

Cản sau xe được thiết kế lại vững chãi hơn, tăng thêm vẻ đẹp trẻ trung và cá tính cho đuôi xe. Cánh lướt đen bóng cùng với ăng-ten dang vây cá mập, tạo điểm nhấn phía sau đuôi xe.
Đánh giá nội thất Honda City 2021:
Về nội thất, bạn có thể nhận thấy được sự thay đổi nổi bật và Honda mang tới phiên bản này. Với một không gian nội thất rộng rãi, sang trọng kết hợp cùng với các công nghệ hoàn toàn mới, tạo nên những trải nghiệm lý thú.

Đánh giá không gian City 2021:
So với thế hệ tiền nhiệm, Honda City 2021 có một không gian rộng rãi hơn, mang tới sự thoải mái cho cả người lái và thành viên theo xe. Bằng việc cân chỉnh lại thiết kế của hàng ghế ngồi trước, khoang để chân sau và khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước đều tăng lên, mang lại không gian thoải mái và tầm nhìn thoáng đãng hơn cho hành khách ngồi phía sau.

Ở phía sau, hàng ghế thứ 2 được đánh giá là rộng nhất phân khúc Sedan hạng B, rất thoải mái cho người ngồi sau. Cốp sau có dụng tích 536L, thoải mái để những đồ vật có kích thước lớn, cồng kềnh và cũng thừa chỗ cho một chuyến du lịch ngắn ngày.
Đánh giá vô lăng và đồng hồ tốc độ:
Ở Honda City 2021 được trạng bị một vô lăng 3 chấu bọc da trên phiên bản L và RS, và bọc Urethan trên bản G. Xe được tích hợp nút điều chỉnh trên vô lăng và điều chỉnh tay phù hợp với người ngồi.

Đồng hồ tốc độ của xe có đèn viền khá bắt mắt.
Tiện nghi công nghệ trên Honda City 2021:
Honda City 2021 được hãng mẹ tính hợp đầy đủ các tiện nghi công nghệ, nhằm mang lại những trải nghiệm hoàn hảo nhất cho người dùng, xứng đáng là mẫu xe đáng tiền nhất của phân khúc Sedan hạng B tại Việt Nam.
Trang bị tiện ích:
Nhằm mang lại sự tiện nghi tối đa cho khách hàng, Honda City mới tích hợp nhiều không gian chứa đồ cho hành khách như, bệ tì tay trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ ở hàng ghế trước (bản RS, L), hộc đựng chai nước (G), ngăn đựng tài liệu phía sau ghế lái và bệ tì tay tích hợp hộc đựng cốc ở hàng ghế sau (RS).
Tiện nghi và giải trí hiện đại:
Honda City thế hệ thứ 5 sở hữu những nâng cấp vượt trội về tiện nghi: Màn hình giải trí trung tâm hiện đại hơn với kích thước tăng từ 6,8 đến 8 inch lớn nhất phân khúc, được bổ sung thêm tính năng kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay và Android Auto.

Hệ thống điều hòa có thể điều chỉnh dễ dàng bằng nút xoay và nút bấm “MAX COOL” cho phép đạt hiệu suất cao nhất một cách nhanh chóng; Cửa gió điều hòa thêm thoáng mát cho hàng ghế sau (RS, L); Đồng hồ tốc độ với thiết kế đầy tính thể thao; Nút điều chỉnh hệ thống âm thanh trên vô-lăng, Chìa khóa thông minh giúp mở cửa xe tự động (RS, L)…
Đặc biệt, trên bản cao cấp RS, khách hàng có thể trải nghiệm những tiện ích hàng đầu phân khúc: Hệ thống âm thanh 8 loa cho âm thanh trung thực; Chức năng khởi động xe từ xa đặc biệt hữu ích trong những ngày thời tiết nắng nóng; Cổng sạc điện được tích hợp trên cửa gió điều hòa phía sau,.
Động cơ và vận hành Honda City 2021:
Đặc biệt, ở cả 3 phiên bản Honda City thế hệ mới đều được trang bị động cơ 1.5l tiêu chuẩn 1.5 TOP đều được nhà sản xuất trang bị cho khối động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh 16 van.
Với khối động cơ này, sản sinh công suất cực đại 119Hp/6.600rpm và mômen xoắn cực đại 145Nm/4.300rpm cùng hộp số tự động vô cấp (CVT) ứng dụng công nghệ hiện đại, mang lại khả năng vận hành mạnh mẽ và hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu tối ưu trong phân khúc.

Đồng thời, hệ thống hỗ trợ vận hành với những tính năng mới như: Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng (RS), Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode). Khởi động bằng nút bấm (RS, L)…. tạo cảm giác lái thao tác nhanh chóng và thuận tiện hơn, tự tin làm chủ mọi hành trình.
Trang bị an toàn trên Honda City 2021:
Các công nghệ mới được hãng mẹ trang bị trên Honda City 2021 có thể kể đến như:

✓ Hệ thống cân bằng điện tử VSA
✓ Kiểm soát lực kéo TCS
✓ Chống bó cứng phanh ABS
✓ Phân bổ lực phanh điện tử EBD
✓ Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
✓ Khởi hành ngang dốc HSA
✓ Camera lùi 03 góc quay
✓ Cảm biến lùi
✓ Túi khí cho người lái và người kế bên
✓ Túi khí bên cho hàng ghế trước
✓ Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế
✓ Nhắc nhở cài dây an toàn
✓ Tựa đầu giảm chấn
✓ Móc ghế trẻ em ISOFIX
✓ Chìa khóa mã hóa chống chộm và hệ thống báo động
✓ Khung xe hấp thụ lực và tương tích va chạm ACE
Thông số kỹ thuật Honda City 2021 tại thị trường Việt Nam:
Thông số | City G | City L | City RS | |
Kích thước | ||||
Số chỗ ngồi | 05 | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | |||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.495/1.483 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.124 | 1.134 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | |||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | ||
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | ||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống | |||
Ngoại thất | ||||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | |
Đèn sương mù | Không | LED | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Chrome | Cùng màu thân xe | |
Nội thất | ||||
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt | Ghế lái | |||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | |||
Chất liệu ghế ngồi | Da | Da lộn | Da, Da lộn, nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | |||
Vô-lăng | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và có lẫy chuyển số | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | |||
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | |||
Kết nối điện thoại thông minh/Bluetooth/USB | Có | |||
Quay số nhanh bằng giọng nói | Có | |||
Đài AM/FM | Có | |||
Hệ thống loa | 04 loa | 08 loa | ||
Nguồn sạc | 03 | 05 | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động một vùng | ||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ | Không | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ | ||
Động cơ | ||||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | |||
Công suất (Hp/rpm) | 119/6.600 | |||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | |||
Hộp số | Vô cấp CVT | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | |||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Mode) | Có | |||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Chu trình tổ hợp | 5,68 | ||
Đô thị cơ bản | 7,29 | |||
Đô thị phụ | 4,73 | |||
An toàn – An ninh | ||||
Túi khí cho ghế lái và ghế phụ | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Ga tự động Cruise Control | Không | Có | ||
Camera lùi | Không | 3 góc quay | ||
Chức năng khóa cửa tự động | Có | |||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | Có | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có |